CHIÊM CHU NIÊN PHONG NẪM CA [1]
Phi Lộ:
Cứ trong Ngọc Hạp chiêm niên,
Chép làm quốc ngữ để truyền cho con
Dám đâu lấy khéo làm khôn
Gọi là để dạy gia môn nhà mình.
Biết năm biết tháng dữ lành
Biết mưa biết nắng, đã đành ấm no
Biết cơ ắt cũng khỏi lo
Dẫu mà tiền bạc để cho chẳng tày.
oOo
A. Hán Văn
正 月
歲 朝 宜 黑 四 邊 天
大 雪 紛 紛 是 旱 年
但 得 立 春 晴 一 日
農 夫 不 用 力 耕 田
(上 元 日 睛 宜 百 果)
二 月
驚 蟄 聞 雷 米 似 泥
春 分 有 雨 病 人 稀
月 中 但 得 縫 三 卯
處 處 棉 花 豆 麥 宜
(社 日 雨 年 豐 果 少)
B. Phiên âm
Chính nguyệt:
Tuế triêu nghi hắc tứ biên thiên,
Đại tuyết phân phân thị hạn niên;
Đãn đắc lập xuân tình nhất nhật,
Nông phu bất dụng lực canh điền.
(Thượng nguyên nhật tình nghi bách quả.)
Nhị nguyệt:
Kinh trập văn lôi mễ tự nê
Xuân phân hữu vũ bệnh nhân hi
Nguyệt trung đãn đắc phùng tam mão
Xứ xứ miên hoa đậu mạch nghi.
(Xã nhật vũ, niên phong, quả thiểu.)
C. Dịch
Tháng giêng trước hết kể ngay
Lập Xuân sao được một ngày tạnh cho
Lập Xuân trời tạnh được mùa
Đầu năm, mồng một, sương mù: hạn tai.
Mây đen khắp bốn phương trời
Trời trong năm ấy thảnh thơi mùa màng
Thượng nguyên trời nắng chang chang
Quả hoa năm ấy mọi đường tốt tươi
Tháng hai Kinh Trập sấm trôi
Được mùa năm ấy gạo coi như bùn
Xuân phân mùa có mưa phùn
Quanh năm chẳng có tai ôn đâu mà
Tháng hai ngày Mão được ba
Nơi nơi lúa thóc quả hoa được mùa
Trong ngày Xuân Xã mà mưa
Lúa nhiều mà giống quả hoa chẳng nhiều.
oOo
A. Hán Văn
三 月
風 雨 相 逢 初 一 頭
沿 村 瘟 疫 萬 民 憂
清 明 風 若 從 南 至
定 是 農 家 大 有 收
(初 三 日 雨 宜 蠶)
四 月
立 夏 東 風 少 病 疴
春 逢 初 一 果 生 多
雷 鳴 甲 子 庚 辰 日
須 防 蝗 蟲 侵 損 禾
(初 四 雨 穀 貴 初 八 雨 豐 收)
B. Phiên âm
Tam nguyệt:
Phong vũ tương phùng sơ nhất đầu
Duyên thôn ôn dịch vạn dân ưu
Thanh minh phong nhược tòng Nam chí
Định thị nông gia đại hữu thu.
(Sơ tam nhật vũ nghi tàm.)
Tứ nguyệt:
Lập Hạ Đông phong thiểu bệnh a
Xuân phùng sơ nhất quả sinh đa
Lôi minh giáp tý canh thìn nhật
Tu phòng hoàng trùng xâm tổn hoà.
(Sơ tứ vũ, cốc quý; sơ bát vũ, phong thu.)
C. Dịch
Tháng ba mồng một mưa rào
Ấy điềm tai dịch lao đao chẳng lành
Gió Nam trong tiết Thanh Minh
Thỏa lòng những kẻ nông canh cày bừa
Mồng ba mưa, tốt tằm tơ
Đoạn rồi xem tiết tháng tư Lập Hè
Gió Đông ắt chẳng bệnh chi
Mưa ngày mồng bốn, gạo suy bằng tiền
Mưa ngày mồng tám: phong niên.
Sấm ngày Giáp Tí, Canh Thìn: Sâu keo.
oOo
A. Hán Văn
五 月
端 陽 有 雨 是 豐 年
芒 種 聞 雷 美 亦 然
夏 至 風 從 西 北 起
瓜 蔬 果 園 受 熬 煎
六 月
三 伏 之 中 逢 酷 熱
五 谷 田 中 多 不 結
此 時 若 不 見 災 危
定 主 三 冬 多 雨 雪
B. Phiên âm
Ngũ nguyệt:
Đoan Dương hữu vũ thị phong niên,
Mang Chủng văn lôi mỹ diệc nhiên
Hạ Chí phong tòng Tây Bắc khởi
Qua sơ quả viên thụ ngao tiên.
Lục nguyệt:
Tam phục chi trung phùng khốc nhiệt
Ngũ cốc điền trung đa bất kết
Thử thời nhược bất kiến tai nguy,
Định chủ tam đông đa vũ tuyết.
C. Dịch
Tháng năm Đoan Ngọ mưa rào
Sấm ngày Mang Chủng thế nào cũng no
Hạ Chí mưa lúa đầy bồ
Gió phương Tây Bắc, phải chờ hạn tai
Tháng sáu tam phục nắng nôi
Ruộng nhiều lúa ít, hạn tai khá phòng
Tai ương mùa ấy mà không
Rồi ra mưa tuyết ba Đông dầm dề.
oOo
A. Hán Văn
七 月
立 秋 無 雨 最 堪 憂
萬 物 從 來 只 半 收
處 署 若 逢 天 下 雨
縱 然 結 實 也 難 留
(立 秋 小 雨 大 雨 傷 禾)
八 月
秋 分 天 氣 白 云 多
處 處 歡 歌 好 晚 禾
只 怕 此 時 雷 電 閃
冬 來 米 價 道 如 何
(社 日 雨 來 年 豐)
B. Phiên âm
Thất nguyệt:
Lập thu vô vũ tối kham ưu
Vạn vật tòng lai chỉ bán thu
Xử Thử nhược phùng thiên há vũ
Túng nhiên kết thật dã nan lưu.
(Lập Thu tiểu vũ đại vũ thương hoà.)
Bát nguyệt:
Thu Phân thiên khí bạch vân đa
Xứ xứ hoan ca hảo vãn hoà
Chỉ phạ thử thời lôi điện thiểm
Đông lai mễ giá đạo như hà.
(Xã nhật vũ, lai niên phong.)
C. Dịch
Tháng bảy Lập Thu không mưa
Vật nào vật ấy lưa thưa nửa phần
Lập Thu mưa lớn đổ rầm
Mùa màng, lúa má, có phần xác xơ
Nếu ngày Xử Thử mưa to
Rồi ra xẹp lép, phạc phờ lúa năn
Bước sang tháng tám Thu Phân
Trời mây trắng xóa, gạo ăn thiếu gì
Sấm chớp thời kém thưng đi
Mưa ngày Thu Xã, được kỳ sang năm.
oOo
A. Hán Văn
九 月
初 一 飛 霜 侵 損 民
重 陽 無 雨 一 冬 晴
月 中 火 色 人 多 病
若 遇 雷 聲 采 價 增
(重 九 雨 大 宜 收 禾)
十 月
立 冬 之 日 怕 逢 壬
來 歲 高 田 枉 費 心
此 日 更 逢 壬 子 日
災 傷 疾 病 損 人 民
B. Phiên âm
Cửu nguyệt:
Sơ nhất phi sương xâm tổn dân
Trùng Dương vô vũ nhất đông tình
Nguyệt trung hoả sắc nhân đa bệnh
Nhược ngộ lôi thanh thái giá tăng.
(Trùng cửu vũ đại nghi thu hoà.)
Thập nguyệt:
Lập Đông chi nhật phạ phùng Nhâm
Lai tuế cao điền uổng phí tâm
Thử nhật cánh phùng Nhâm Tý nhật
Tai thương tật bệnh tổn nhân dân.
C. Dịch
Tháng chín mồng một sương dầm
Ấy là thời khí tai xâm bệnh nhiều
Tháng này, nắng lắm cũng nao
Sấm ra thời gạo giá cao bằng vàng.
Tạnh thời gặp buổi Trùng Dương
Mùa Đông năm ấy nắng tuôn đã đành
Trùng Dương mưa xuống thì lành
No nê lúa gạo, nông canh thỏa lòng
Tháng mười Nhâm nhật, Lập Đông
Ruông cao năm tới uổng công cày bừa
Năm ngày Nhâm, còn vừa vừa
Gặp ngày Nhâm Tí, có cơ tổn người.
oOo
A. Hán Văn
十 一 月
初 一 西 風 盜 賊 多
更 兼 大 雪 有 災 魔
冬 至 天 晴 無 日 色
來 年 定 唱 太 平 歌
十 二 月
初 一 東 風 大 留 災
若 逢 大 雪 旱 年 來
但 得 此 日 睛 明 好
分 付 農 家 放 下 懷
B. Phiên âm
Thập nhất nguyệt:
Sơ nhất tây phong đạo tặc đa
Cánh kiêm đại tuyết hữu tai ma
Đông Chí thiên tình vô nhật sắc,
Lai niên định xướng thái bình ca.
Thập nhị nguyệt:
Sơ nhất đông phong đại lưu tai
Nhược phùng đại tuyết hạn niên lai
Đãn đắc thử nhật tình minh hảo
Phân phó nông gia phóng hạ hoài.
C. Dịch
Tháng một, mồng một gió Đoài
Sẽ sinh đạo tặc lắm loài gian manh
Tuyết sương thời lắm ma tinh
Bằng ngày Đông Chí thiên tình khá coi
Thanh quang mà vắng mặt trời
Thái bình thiên hạ nơi nơi bằng lòng
Tháng chạp mồng một gió Đông
Tai ương lục súc hãi hùng xiết bao
Đại Tuyết, hạn hán năm sau
Trời quang, mây tạnh, phong thâu tốt lành.
oOo
[1] Hán văn trích trong quyển Ngọc Hạp. Bản dịch Việt văn nguyên là của cụ huyện Hiệp Hòa, đã được ông Nguyễn Triệu sưu tầm và đăng tải trong Phổ Thông (Phổ Thông số 91, trang 53-54, nơi bài Khí tượng học). Xin mạn phép sao lục bản dịch này nơi đây, với một vài sửa đổi.
Sách tham khảo
Hán Anh
- The Chinese Classics: James Legge
+ Vol III. The Shoo King
+ Vol IV. The She King
Hán Pháp
- Chou King – Séraphin Couvreur
- Li Ki – Séraphin Couvreur
- Tch’ouen ts’ieu – Séraphin Couvreur
Hán Việt
- Dịch Kinh Tân Khảo – Nguyễn mạnh Bảo
- Tứ Thư – Đoàn Trung Còn dịch
La Ngữ
- Biblia Sacra (juxta Vulgatoe exemplaria et correctoria romana) – Librarie Letouzey et Ané
Hán
- Cận tư lục tạp chú – Chu Hi, Giang Vinh, Lã Tổ Khiêm
- Chương Phúc Ký Giám bản Thi Kinh
- Đẩu thủ Hà Lạc lý khí ngao đầu (toàn bộ)
- Huỳnh Đình Kinh chú
- Nội Kinh Tố Vấn – Hoàng Đế, Kỳ Bá
- Tham Đồng trực chỉ
- Tống Nguyên học án – Từ Khgê, Bằng Vân Hào
- Trùng biên Tống Nguyên học án – Trần Thúc Lượng, Lý Tâm Trang
- Trung Hoa ngũ thiên niên sử - Trương Kỳ Quân
- Trung Quốc nhất chu (tạp chí)
Anh
- Baker’s Dictionary of Theology
- Encyclopedia of Religion – Vergilius Ferm
- Halley’s Bible Handbook
- Key to the Apocalypse – H. Grattan Guinness
- Mackey’s Freemasonry Encylopedia
- Moral and Dogmas – Albert Pike
- The Golden Bough – James George, Frazer
- The prophetic faith of our Fathers – Le Roy Edwin Froom
Pháp
- Aspect du Bouddhisme – Henri de Lubac
- Astronomie – Larousse
- Astronomie populaire – Camille Flammarion
- Bulletin de la Société des E.I. (1er trimestre 1956)
- Etude de la catégorie logique correspondant à la notion de Siang (Tượng) dans le Hi-Ts’ou (Hệ Từ) – Trần Thị Nở (Đại Học Văn Khoa 1964-1965)
- Idées pour la philosophie de l’histoire de l’humanité – Herder
- Initiation biblique – A. Robert et A. Tricot
- L’âme de la Chine – Amaury de Riencourt
- L’enseignement de Ramakrishna – J. Herbert
- La Bible de Jérusalem
- La Bible et le plan de Dieu – André Lamorte
- La pensée chinoise – Marcel Granet
- La Sainte Bible – Crampon
- La Sainte Bible – Louis Segond
- La vocation de l’Occident – Louis Lallement
- Le philosophe Tchou Hi, Sa doctrine, son influence – Stanislas Le Gall S.J.
- Les Conciles oecuméniques – J.M.A. Salles Dabadie
- Les fondements de la mystique tibétaine (traduction) – Charles Andrieu et J. Herbert
- Miroir de l’Histoire No 157 – Les grandes heures des Papes
- Pensées pour l’action – Napoléon
- Planète (Revue)
- Revue des sciences philosophiques et théologiques – Paris Librairie philosophique J. Vrin
- Sagesse chinoise et philosophie chrétienne – Henri Bernard Maître
- Teihard de Chardin – George Magloire, Hubert Cuypers
- Textes historiques – Léon Wieger
- Textes philosophiques – Léon Wieger
- Traité d’astrologie ésotérique – Robert Ambelain
- Traité de médicine chinoise – Dr A. Chamfrault
- Uranographie chinoise – Gustave Schlegel
Việt
- Châu Dịch đại toàn – VN Âm Dương Dịch Lý Hội (dịch)
- Giáo sĩ Đắc Lộ và tác phẩm quốc ngữ đầu tiên – Nguyễn Khắc Xuyên, Phạm Đình Khiêm
- Lịch sử triết học Đông phương – Nguyễn Đăng Thục
- Phổ thông (tạp chí)
- Sấm Truyền Cũ – Imprimerie de la Mission
- Thánh Kinh – Thánh Thư Công Hội
- Thánh Vịnh toàn tập – Mai Lâm, Đoàn Văn Thăng
- Thượng Đế trong Nho giáo – A.M. Bùi Hữu Ngạn
- Thượng Thư – Nhượng Tống
- Tố chức văn hóa quốc tế chính trị học hiện đại – Tôn Thất Trạch (dịch)
- Tống Nho – Bửu Cầm
- Vương Dương Minh – Đào Trinh Nhất