Tủ Sách Cao Đài - Hòa Hảo

KHỔNG HỌC VÀ TINH HOA - Phần Phụ lục 5

Đăng lúc: 21:54 PM 24/05/2018 0   1155

Cùng Chủ Đề

HỘI LONG HOA - phần một
TRIẾT LÝ VỀ HỘI LONG HOA QUA CÁC TÔN GIÁOTIẾT 1: HỘI LONG HOA LÀ...
HỘI LONG HOA - phần hai
C. HỘI LONG HOA     ...
HỘI LONG HOA - phần ba - Hết
V. PHẬT GIÁO HÒA...

CHIÊM CHU NIÊN PHONG NẪM CA [1]

Phi Lộ:

Cứ trong Ngọc Hạp chiêm niên,

Chép làm quốc ngữ để truyền cho con

Dám đâu lấy khéo làm khôn

Gọi là để dạy gia môn nhà mình.

Biết năm biết tháng dữ lành

Biết mưa biết nắng, đã đành ấm no

Biết cơ ắt cũng khỏi lo

Dẫu mà tiền bạc để cho chẳng tày.

oOo

A. Hán Văn

( )

( )

B. Phiên âm

Chính nguyệt:

Tuế triêu nghi hắc tứ biên thiên,

Đại tuyết phân phân thị hạn niên;

Đãn đắc lập xuân tình nhất nhật,

Nông phu bất dụng lực canh điền.

(Thượng nguyên nhật tình nghi bách quả.)

Nhị nguyệt:

Kinh trập văn lôi mễ tự nê

Xuân phân hữu vũ bệnh nhân hi

Nguyệt trung đãn đắc phùng tam mão

Xứ xứ miên hoa đậu mạch nghi.

(Xã nhật vũ, niên phong, quả thiểu.)

C. Dịch

Tháng giêng trước hết kể ngay

Lập Xuân sao được một ngày tạnh cho

Lập Xuân trời tạnh được mùa

Đầu năm, mồng một, sương mù: hạn tai.

Mây đen khắp bốn phương trời

Trời trong năm ấy thảnh thơi mùa màng

Thượng nguyên trời nắng chang chang

Quả hoa năm ấy mọi đường tốt tươi

Tháng hai Kinh Trập sấm trôi

Được mùa năm ấy gạo coi như bùn

Xuân phân mùa có mưa phùn

Quanh năm chẳng có tai ôn đâu mà

Tháng hai ngày Mão được ba

Nơi nơi lúa thóc quả hoa được mùa

Trong ngày Xuân Xã mà mưa

Lúa nhiều mà giống quả hoa chẳng nhiều.

oOo

A. Hán Văn

三 月

風 雨 相 逢 初 一 頭

沿 村 瘟 疫 萬 民 憂

清 明 風 若 從 南 至

定 是 農 家 大 有 收

(初 三 日 雨 宜 蠶)

四 月

立 夏 東 風 少 病 疴

春 逢 初 一 果 生 多

雷 鳴 甲 子 庚 辰 日

須 防 蝗 蟲 侵 損 禾

(初 四 雨 穀 貴 初 八 雨 豐 收)

B. Phiên âm

Tam nguyệt:

Phong vũ tương phùng sơ nhất đầu

Duyên thôn ôn dịch vạn dân ưu

Thanh minh phong nhược tòng Nam chí

Định thị nông gia đại hữu thu.

(Sơ tam nhật vũ nghi tàm.)

Tứ nguyệt:

Lập Hạ Đông phong thiểu bệnh a

Xuân phùng sơ nhất quả sinh đa

Lôi minh giáp tý canh thìn nhật

Tu phòng hoàng trùng xâm tổn hoà.

(Sơ tứ vũ, cốc quý; sơ bát vũ, phong thu.)

C. Dịch

Tháng ba mồng một mưa rào

Ấy điềm tai dịch lao đao chẳng lành

Gió Nam trong tiết Thanh Minh

Thỏa lòng những kẻ nông canh cày bừa

Mồng ba mưa, tốt tằm tơ

Đoạn rồi xem tiết tháng tư Lập Hè

Gió Đông ắt chẳng bệnh chi

Mưa ngày mồng bốn, gạo suy bằng tiền

Mưa ngày mồng tám: phong niên.

Sấm ngày Giáp Tí, Canh Thìn: Sâu keo.

oOo

A. Hán Văn

五 月

端 陽 有 雨 是 豐 年

芒 種 聞 雷 美 亦 然

夏 至 風 從 西 北 起

瓜 蔬 果 園 受 熬 煎

六 月

三 伏 之 中 逢 酷 熱

五 谷 田 中 多 不 結

此 時 若 不 見 災 危

定 主 三 冬 多 雨 雪

B. Phiên âm

Ngũ nguyệt:

Đoan Dương hữu vũ thị phong niên,

Mang Chủng văn lôi mỹ diệc nhiên

Hạ Chí phong tòng Tây Bắc khởi

Qua sơ quả viên thụ ngao tiên.

Lục nguyệt:

Tam phục chi trung phùng khốc nhiệt

Ngũ cốc điền trung đa bất kết

Thử thời nhược bất kiến tai nguy,

Định chủ tam đông đa vũ tuyết.

C. Dịch

Tháng năm Đoan Ngọ mưa rào

Sấm ngày Mang Chủng thế nào cũng no

Hạ Chí mưa lúa đầy bồ

Gió phương Tây Bắc, phải chờ hạn tai

Tháng sáu tam phục nắng nôi

Ruộng nhiều lúa ít, hạn tai khá phòng

Tai ương mùa ấy mà không

Rồi ra mưa tuyết ba Đông dầm dề.

oOo

A. Hán Văn

七 月

立 秋 無 雨 最 堪 憂

萬 物 從 來 只 半 收

處 署 若 逢 天 下 雨

縱 然 結 實 也 難 留

(立 秋 小 雨 大 雨 傷 禾)

八 月

秋 分 天 氣 白 云 多

處 處 歡 歌 好 晚 禾

只 怕 此 時 雷 電 閃

冬 來 米 價 道 如 何

(社 日 雨 來 年 豐)

B. Phiên âm

Thất nguyệt:

Lập thu vô vũ tối kham ưu

Vạn vật tòng lai chỉ bán thu

Xử Thử nhược phùng thiên há vũ

Túng nhiên kết thật dã nan lưu.

(Lập Thu tiểu vũ đại vũ thương hoà.)

Bát nguyệt:

Thu Phân thiên khí bạch vân đa

Xứ xứ hoan ca hảo vãn hoà

Chỉ phạ thử thời lôi điện thiểm

Đông lai mễ giá đạo như hà.

(Xã nhật vũ, lai niên phong.)

C. Dịch

Tháng bảy Lập Thu không mưa

Vật nào vật ấy lưa thưa nửa phần

Lập Thu mưa lớn đổ rầm

Mùa màng, lúa má, có phần xác xơ

Nếu ngày Xử Thử mưa to

Rồi ra xẹp lép, phạc phờ lúa năn

Bước sang tháng tám Thu Phân

Trời mây trắng xóa, gạo ăn thiếu gì

Sấm chớp thời kém thưng đi

Mưa ngày Thu Xã, được kỳ sang năm.

oOo

A. Hán Văn

九 月

初 一 飛 霜 侵 損 民

重 陽 無 雨 一 冬 晴

月 中 火 色 人 多 病

若 遇 雷 聲 采 價 增

(重 九 雨 大 宜 收 禾)

十 月

立 冬 之 日 怕 逢 壬

來 歲 高 田 枉 費 心

此 日 更 逢 壬 子 日

災 傷 疾 病 損 人 民

B. Phiên âm

Cửu nguyệt:

Sơ nhất phi sương xâm tổn dân

Trùng Dương vô vũ nhất đông tình

Nguyệt trung hoả sắc nhân đa bệnh

Nhược ngộ lôi thanh thái giá tăng.

(Trùng cửu vũ đại nghi thu hoà.)

Thập nguyệt:

Lập Đông chi nhật phạ phùng Nhâm

Lai tuế cao điền uổng phí tâm

Thử nhật cánh phùng Nhâm Tý nhật

Tai thương tật bệnh tổn nhân dân.

C. Dịch

Tháng chín mồng một sương dầm

Ấy là thời khí tai xâm bệnh nhiều

Tháng này, nắng lắm cũng nao

Sấm ra thời gạo giá cao bằng vàng.

Tạnh thời gặp buổi Trùng Dương

Mùa Đông năm ấy nắng tuôn đã đành

Trùng Dương mưa xuống thì lành

No nê lúa gạo, nông canh thỏa lòng

Tháng mười Nhâm nhật, Lập Đông

Ruông cao năm tới uổng công cày bừa

Năm ngày Nhâm, còn vừa vừa

Gặp ngày Nhâm Tí, có cơ tổn người.

oOo

A. Hán Văn

十 一 月

初 一 西 風 盜 賊 多

更 兼 大 雪 有 災 魔

冬 至 天 晴 無 日 色

來 年 定 唱 太 平 歌

十 二 月

初 一 東 風 大 留 災

若 逢 大 雪 旱 年 來

但 得 此 日 睛 明 好

分 付 農 家 放 下 懷

B. Phiên âm

Thập nhất nguyệt:

Sơ nhất tây phong đạo tặc đa

Cánh kiêm đại tuyết hữu tai ma

Đông Chí thiên tình vô nhật sắc,

Lai niên định xướng thái bình ca.

Thập nhị nguyệt:

Sơ nhất đông phong đại lưu tai

Nhược phùng đại tuyết hạn niên lai

Đãn đắc thử nhật tình minh hảo

Phân phó nông gia phóng hạ hoài.

C. Dịch

Tháng một, mồng một gió Đoài

Sẽ sinh đạo tặc lắm loài gian manh

Tuyết sương thời lắm ma tinh

Bằng ngày Đông Chí thiên tình khá coi

Thanh quang mà vắng mặt trời

Thái bình thiên hạ nơi nơi bằng lòng

Tháng chạp mồng một gió Đông

Tai ương lục súc hãi hùng xiết bao

Đại Tuyết, hạn hán năm sau

Trời quang, mây tạnh, phong thâu tốt lành.

oOo

[1] Hán văn trích trong quyển Ngọc Hạp. Bản dịch Việt văn nguyên là của cụ huyện Hiệp Hòa, đã được ông Nguyễn Triệu sưu tầm và đăng tải trong Phổ Thông (Phổ Thông số 91, trang 53-54, nơi bài Khí tượng học). Xin mạn phép sao lục bản dịch này nơi đây, với một vài sửa đổi.

Sách tham khảo

Hán Anh

- The Chinese Classics: James Legge

+ Vol III. The Shoo King

+ Vol IV. The She King

Hán Pháp

- Chou King Séraphin Couvreur

- Li Ki Séraphin Couvreur

- Tch’ouen ts’ieu Séraphin Couvreur

Hán Việt

- Dịch Kinh Tân Khảo Nguyễn mạnh Bảo

- Tứ Thư Đoàn Trung Còn dịch

La Ngữ

- Biblia Sacra (juxta Vulgatoe exemplaria et correctoria romana) Librarie Letouzey et Ané

Hán

- Cận tư lục tạp chú Chu Hi, Giang Vinh, Lã Tổ Khiêm

- Chương Phúc Ký Giám bản Thi Kinh

- Đẩu thủ Hà Lạc lý khí ngao đầu (toàn bộ)

- Huỳnh Đình Kinh chú

- Nội Kinh Tố Vấn Hoàng Đế, Kỳ Bá

- Tham Đồng trực chỉ

- Tống Nguyên học án Từ Khgê, Bằng Vân Hào

- Trùng biên Tống Nguyên học án – Trần Thúc Lượng, Lý Tâm Trang

- Trung Hoa ngũ thiên niên sử - Trương Kỳ Quân

- Trung Quốc nhất chu (tạp chí)

Anh

- Baker’s Dictionary of Theology

- Encyclopedia of Religion Vergilius Ferm

- Halley’s Bible Handbook

- Key to the Apocalypse H. Grattan Guinness

- Mackey’s Freemasonry Encylopedia

- Moral and Dogmas Albert Pike

- The Golden Bough James George, Frazer

- The prophetic faith of our Fathers Le Roy Edwin Froom

Pháp

- Aspect du Bouddhisme – Henri de Lubac

- Astronomie – Larousse

- Astronomie populaire – Camille Flammarion

- Bulletin de la Société des E.I. (1er trimestre 1956)

- Etude de la catégorie logique correspondant à la notion de Siang (Tượng) dans le Hi-Ts’ou (Hệ Từ) – Trần Thị Nở (Đại Học Văn Khoa 1964-1965)

- Idées pour la philosophie de l’histoire de l’humanité – Herder

- Initiation biblique – A. Robert et A. Tricot

- L’âme de la Chine Amaury de Riencourt

- L’enseignement de Ramakrishna – J. Herbert

- La Bible de Jérusalem

- La Bible et le plan de Dieu – André Lamorte

- La pensée chinoise – Marcel Granet

- La Sainte Bible – Crampon

- La Sainte Bible – Louis Segond

- La vocation de l’Occident – Louis Lallement

- Le philosophe Tchou Hi, Sa doctrine, son influence – Stanislas Le Gall S.J.

- Les Conciles oecuméniques – J.M.A. Salles Dabadie

- Les fondements de la mystique tibétaine (traduction) – Charles Andrieu et J. Herbert

- Miroir de l’Histoire No 157 – Les grandes heures des Papes

- Pensées pour l’action – Napoléon

- Planète (Revue)

- Revue des sciences philosophiques et théologiques – Paris Librairie philosophique J. Vrin

- Sagesse chinoise et philosophie chrétienne – Henri Bernard Maître

- Teihard de Chardin – George Magloire, Hubert Cuypers

- Textes historiques – Léon Wieger

- Textes philosophiques – Léon Wieger

- Traité d’astrologie ésotérique – Robert Ambelain

- Traité de médicine chinoise – Dr A. Chamfrault

- Uranographie chinoise – Gustave Schlegel

Việt

- Châu Dịch đại toàn – VN Âm Dương Dịch Lý Hội (dịch)

- Giáo sĩ Đắc Lộ và tác phẩm quốc ngữ đầu tiên – Nguyễn Khắc Xuyên, Phạm Đình Khiêm

- Lịch sử  triết học Đông phương – Nguyễn Đăng Thục

- Phổ thông (tạp chí)

- Sấm Truyền Cũ – Imprimerie de la Mission

- Thánh Kinh – Thánh Thư Công Hội

- Thánh Vịnh toàn tập – Mai Lâm, Đoàn Văn Thăng

- Thượng Đế trong Nho giáo – A.M. Bùi Hữu Ngạn

- Thượng Thư – Nhượng Tống

- Tố chức văn hóa quốc tế chính trị học hiện đại –  Tôn Thất Trạch (dịch)

- Tống Nho – Bửu Cầm

- Vương Dương Minh – Đào Trinh Nhất

Ý kiến bạn đọc (0)

Ảnh Đẹp

Có Sắc Không Hương

Một ngày kia, nữ hoàng Shaba gởi đến vua Solomon hai bó hoa rất giống nhau, để thử xem sự khôn ngoan của ông tới đâu.Đó...