
TÓM TẮT GIẢI NGHĨA KINH NGỌC HOÀNG THƯỢNG ÐẾ
|
KINH: |
GIẢI NGHĨA: |
1. |
Ðại La Thiên Ðế. |
Ðấng Ðại La Thiên Ðế. |
2. |
Thái Cực Thánh Hoàng. |
Ðấng Thái Cực Thánh Hoàng. |
3. |
Hóa dục quần sanh. |
Sanh ra và nuôi dưỡng các loài sanh vật. |
4. |
Thống ngự vạn vật. |
Ðấng Thượng Ðế cai trị vạn vật. |
5. |
Diệu diệu Huỳnh Kim Khuyết. |
Cửa Huỳnh Kim Khuyết ở mù mù rất xa. |
6. |
Nguy nguy cao Bạch Ngọc Kinh. |
Ðền Bạch Ngọc Kinh đồ sộ vòi vọi. |
7. |
Nhược thiệt nhược hư. |
Như là thật nhìn thấy được, như trống không, không thấy gì cả. |
8. |
Bất ngôn nhi mặc tuyên đại hóa. |
Không nói mà cứ yên lặng tỏ bày cuộc biến đổi rộng lớn. |
9. |
Thị không thị sắc. |
Là trống không, là có hình tướng. |
10. |
Vô vi nhi dịch sử quần linh. |
Ở trạng thái vô vi mà sai khiến vạn linh trong khắp CKVT. |
11. |
Thời thừa lục long du hành bất tức. |
Thường cỡi 6 rồng đi khắp nơi không ngừng nghỉ. |
12. |
Khí phân Tứ Tượng. |
Hai khí Dương quang và Âm quang phối hợp sanh ra Tứ Tượng. |
13. |
Oát triền vô biên. |
Xoay chuyển qua lại, rộng ra không giới hạn. |
14. |
Càn kiện cao minh. |
Ngôi Càn mạnh mẽ, cao vọi,sáng tỏ. |
15. |
Vạn loại thiện ác tất kiến. |
Việc lành việc dữ của muôn loài đều biết và thấy rõ. |
16. |
Huyền phạm quảng đại. |
Cái khuôn phép huyền diệu và rộng lớn. |
17. |
Nhứt toán họa phước lập phân. |
Một cái tính toán, Ðức Chí Tôn tạo lập, phân chia rành rẽ điều họa và điều phước. |
18. |
Thượng chưởng Tam thập lục Thiên, Tam thiên Thế giới. |
Ở phần trên của vũ trụ, Ðức Chí Tôn chưởng quản 36 từng Trời và 3000 Thế giới. |
19. |
Hạ ốc Thất thập nhị Ðịa, Tứ Ðại Bộ Châu. |
Ở phần dưới của vũ trụ, Ðức Chí Tôn chưởng quản 72 Ðịa cầu và 4 Bộ Châu lớn. |
20. |
Tiên Thiên, |
Trước khi tạo
dựng Trời Ðất, |
21. |
Kim ngưỡng, cổ ngưỡng. |
Thời nay cũng như thời xưa đều được kính mến. |
22. |
Phổ tế Tổng Pháp Tông. |
Giúp đỡ chúng sanh, gom tất cả Giáo lý các tôn giáo qui về một mối. |
23. |
Nãi Nhựt, Nguyệt, |
Là vua của Mặt
trời, Mặt trăng, |
24. |
Vi Thánh, Thần, Tiên, Phật chi chủ. |
Là người chủ của chư Thần, Thánh Tiên Phật. |
25. |
Trạm tịch chơn đạo, |
Ðạo chơn thật,sâu dày, yên lặng. |
26. |
Khôi mịch tôn nghiêm. |
To lớn, lặng lẽ, tôn kính, oai nghiêm. |
27. |
Biến hóa vô cùng. |
Biến hóa không cùng tận. |
28. |
Lũ truyền bửu kinh dĩ giác thế. |
Nhiều lần truyền bá kinh sách quí báu để giác ngộ người đời. |
29. |
Linh oai mạc trắc. |
Cái oai quyền thiêng liêng của Ðức Chí Tôn không thể đo lường để biết rõ được. |
30. |
Thường thi Thần giáo dĩ lợi sanh. |
Thường sắp đặt cho các Chơn linh giáng trần mở Ðạo giáo hóa làm lợi ích cho nhơn sanh. |
31. |
Hồng oai, Hồng từ. |
Oai quyền lớn do lòng thương yêu và đức thương yêu lớn. |
32. |
Vô cực vô thượng. |
Cao hơn tất cả, trên tất cả. |
33. |
Ðại Thánh, Ðại nguyện, Ðại Tạo, Ðại Bi. |
Ðức Thánh lớn, Lời nguyện lớn, Ðức tạo hóa lớn, Ðức bi lớn. |
34. |
Huyền Khung Cao Thượng Ðế Ngọc Hoàng, |
Ðức Ngọc Hoàng Thượng Ðế huyền diệu, to lớn, cao tột, |
35. |
Tích phước hựu tội. |
Ban phước và tha tội. |
36. |
Ðại Thiên Tôn. |
Ðấng lớn nhứt, được tôn kính nhứt trong CKVT. |